Công Ty Cổ Phần Hợp Sức ( COMBINE JOINT-STOCK COMPANY )

Chuyên cung cấp hoá chất ( keo và chất dính ) như:

Keo AB, keo 502, keo sữa một thành phần, keo sữa hai thành phần, các loại bột trám trét sử lý khuyết tật bề mặt gỗ, kim loại, . . .

Địa chỉ: 50/10 KP tây A, P. Đông Hoà, Dĩ An – Bình Dương

Hotline: 0976 965 781; Email: hopsuc.cbi@gmail.com

Thứ Bảy, 20 tháng 7, 2013

keo dán đá hoa cương



Keo AB dán đá
Là loại hóa chất tổng hợp dùng trong ngành công nghiệp chế biến, đặc biệt là ngành công nghiệp chế biến đá mỹ nghệ, pê tông.
Đặc điểm
- Dạng xột xệt ( giống sáp )
- Không bị chảy như keo AB thong thường sau khi pha trộn, phù hợp cho việc dán những sản phẩm đá mỹ nghệ mà không bị keo lem ra ngoài.
- Kết dính tốt với tất cả các đối tượng được sử dụng như: Đá, gỗ, kim loại, nhựa, pê tong . . .
- Kháng nhiệt, kháng nước, kháng dung môi và chịu lực tốt.
- Dễ sử dụng, không đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật của người sử dụng mà chỉ cần theo hướng dẫn của nhà cung cấp.
- Không bị hư hỏng theo thời gian nếu sử dụng một lần không hết ( với điều kiện chưa pha trộn hai thành phần với nhau ).
-Thời gian khô hoàn toàn là 3g. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, người dùng có thể điều chỉnh được thời gian đóng rắn của keo nhanh hay chậm bằng cách điều chỉnh tăng hoặc giảm tỷ lệ % giữa xúc tác và keo.
- Thời gian thi công sau khi pha trộn tối đa là 30 phút.
Xuất xứ: Đài Loan
Quy cách bao bì: xô 25kg, phuy 200kg, xô nhựa 7kg.
Cách sử dụng: Làm sạch bề mặt đối tượng cần kết dính - Pha keo và xúc tác theo tỉ lệ 1:1, quấy đều và bôi lên bề mặt của đối tượng cần kết đính -> chờ khô và sử dụng vật dụng đã kết dính.


TECHNICAL DATA SHEET

                                      
TYPE
Epoxy Resin
PHYSICAL PROPERTIES
Appearance                 : Not determined
Viscosity                      : 150 000  -170 000 cps
Solids                     : 89-91
Flammability            : Not flammable

SUGGESTED  USES 
It conforms to composition requirements of FDA regulation 21 CFR 175.105  “Adhesives”

OPERATING CONDITION
Ready to use as supplied.
Direct transfer from glue wheel, roller or manual brush.

Storage period
Recommended to use the adhesive within 3 months if stored the closed container in dry, well ventilated area.

PRECAUTIONS
Store in closed containers to prevent drying out and contamination.
Rotate stock first in - first out
Do not mix with other adhesives.
Stir well before use.

PACKAGE
7kgs, 25 kgs

Thứ Tư, 19 tháng 6, 2013

keo ab



KEO AB

Đặc điểm:
- Kết dính tốt với tất cả các đối tượng được sử dụng như: Gỗ, kim loại, nhựa, làm nhám xếp. . .
- Kháng nhiệt, kháng nước, kháng dung môi và chịu lực tốt.
- Dễ sử dụng, không đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật của người sử dụng mà chỉ cần theo hướng dẫn của nhà cung cấp.
- Không bị hư hỏng theo thời gian nếu sử dụng một lần không hết ( Nếu chưa pha trộn với xúc tác).

-Thời gian khô tương đối chậm. Từ 3-4h sau khi thao tác mới có thể sử dụng được. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, người dùng có thể điều chỉnh được thời gian đóng rắn của keo nhanh hay chậm bằng cách điều chỉnh tăng hoặc giảm tỷ lệ % giữa xúc tác và keo.
- Thời gian có thể sử dụng sau khi pha trộn tương đối ngắn, tối đa 40phút sau khi pha trộn yêu cầu người dùng cần phải dùng hết vì keo đã bắt đầu đóng rắn.
Xuất xứ: Đài Loan
Quy cách bao bì: Hũ nhựa 1kg, can 5kg, 10kg, 20kg, thùng thiếc 20kg, phuy 200kg.
Cách sử dụng: Làm sạch bề mặt đối tượng cần kết dính - Pha keo và xúc tác theo tỉ lệ 1:1, quấy đều và bôi lên bề mặt của đối tượng cần kết đính -> chờ khô và sử dụng vật dụng đã kết dính.

1.    Phần A (Epoxy resin)- Keo Epoxy:
Nhựa Epoxy (dung dịch có màu từ vàng sáng đến trong suốt) có khá nhiều lọai khác nhau, nhưng phổ biến nhất là Diglycidyl ether of Bisphenol A (DGEBA) là sản phẩm của qúa trình trùng ngưng giữa Epichlorohydrine và Diphenylolpropane (Bisphenol A). Một số nhà SX sử dụng Bisphenol F để điều chế Epoxy cho sản phẩm có độ nhớt thấp hơn và gia tăng đặc tính kháng hóa chất và các tính năng cơ học khác, nhưng những sản phẩm này ít thấy trên thị trường bán lẻ.
Tính chất cơ lý :
Nhựa Epoxy thường tồn tại dưới 3 dạng : Liquid Epoxy Resin - Solid Epoxy Resin - Solution Epoxy Resin tuỳ theo trọng lượng phân tử của nhựa.

- Do trong cấu trúc mạch phân tử Epoxy có các vòng Aromatic và liên kết ether nên nhựa Epoxy có khả năng chịu được môi trường hóa chất cao, chống ăn mòn.

- Sự hiện diện của các nhóm Hydroxyl phân cực dọc theo mạch phân tử làm gia tăng khả năng bám dính trên nhiều lọai bề mặt vật liệu.

- Bên cạnh đó, sự quay tự do của 2 nhóm Methyl trong thành phần Bisphenol A bị ép giữa 2 vòng Aromatic mang đến cho nhựa Epoxy đặc tính vừa cứng nhưng lại mềm dẻo (flexible).

- Nhựa Epoxy có khả năng tương hợp tốt với nhiều lọai nhựa khác nhau, bao gồm : UF, MF, PF, nhựa alkyd, nitrocellulose, polyester ...

- Nhựa Epoxy hòa tan tốt trong nhiều lọai dung môi hữu cơ khác nhau như Acetone, Ester, chlorinated solvents ..., nhựa có trọng lượng phân tử thấp tan dễ dàng trong Alcohols, nhựa Epoxy phân tử lượng lớn thường tan tốt trong các Aromatic hydrocarbon solvents (Toluene, Xylene, Sovesso 100 - 150 ...)

- Nhựa Epoxy chuyển sang cấu trúc mạng lưới không gian 3 chiều khi tham gia vào phản ứng đóng rắn với các chất Epoxy Curing Agents (sẽ được đề cập chi tiết phần dưới) kèm theo hiện tượng co ngót 0.5 - 2% tùy theo bản chất và hàm lượng chất đóng rắn sử dụng.
Tính chất hóa học : Do trong công thức tổng quát của nhựa Epoxy có sự hiện diện của các nhóm Epoxy ở cuối mạch phân tử và các nhóm Hydroxyl dọc mạch phân tử nên nhựa Epoxy có đầy đủ các phản ứng đặc trưng của 2 nhóm này.
- Phản ứng giữa nhóm Epoxy với các nhóm Amino, Acid Carboxylic, Mercaptan.
- Phản ứng giữa nhóm Hydroxyl với các nhóm Methylol, Anhydride, Isocyanate.
- Phản ứng giữa các nhóm Epoxy với nhau (copolymerization).

2.    Phần B (Epoxy curing agents)- Đóng rắn:
Có rất nhiều lọai khác nhau như : Amidoamines, Polyamides, Aliphatic amines, adducts, mannich base, Cycloaliphatics, Ketamines, Novolac, Amino resin, Isocyanate, Mecarptan, Polyester resin, Anhydride, Dicyandiamide ... với từng đặc tình - ứng dụng cụ thể khác nhau.

- Căn cứ vào cơ chế đóng rắn mà người ta phân lọai Epoxy 1 hoặc 2 thành phần (1K or 2K, K = Komponent - tiếng Đức = Component - tiếng Anh).

-  Lọai bạn có thể tìm thấy tại thị trường bán lẻ là polyamide (màu vàng đậm đến nâu, lượng sử dụng với Epoxy nhiều, độ mùi cao, phản ứng chậm, sản phẩm more flexible, giá thấp hơn ...).

3. Đặc tính của Epoxy thành phẩm:
Sau phản ứng đóng rắn, nhựa Epoxy thành phẩm có các đặc tính sau đây :
- Độ bền tuyệt hảo.
- Độ bám dính tuyệt hảo.
- Chống ăn mòn tốt.
- Chịu hóa chất, chịu nước, chịu nước, biển tốt.
- Chịu dầu mỡ tốt.
- Tính chất cơ học tốt, chịu mài mòn, cứng nhưng mềm dẻo.
- Tính chất cách điện tốt.
4     Ứng dụng của Epoxy thành phẩm:
Do có khá nhiều đặc tính cơ lý tốt nhựa Epoxy thành phẩm được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành Công nghiệp :
- Ứng dụng rộng rãi nhất của nhựa Epoxy là trong công nghiệp sơn phủ bảo vệ (paints & industry coatings). Đặc biệt được sử dụng trong các lớp sơn lót bảo vệ đường ống dẫn dầu - nhà máy hóa chất, bồn chứa, phi đựng hóa chất, sơn tàu biển, các công trình ngòai khơi trong điều kiện thời tiết đặc biệt khắc nghiệt, sơn sàn công nghiệp (sàn discotheque, sàn nhà thi đấu), sơn lót xe hơi, xe gắn máy, xe đạp, sơn các dụng cụ điện ...
- Keo dán : keo đóng rắn nóng & keo đóng rắn nguội.
- Ván sàn.
- Vật liệu composite.
- Đổ khuôn.
- Chất trám trét các khe nứt.
- Chất chống thấm (trộn lẫn với bê tông).
- Tấm Laminates.
- Vật liệu trong kỹ thuật điện : vật liệu cách điện cho motor, dây dẫn, bo mạch điện tử
- Đường chạy sân vận động ...



5. Đóng gói:
Phuy 220kg, can nhựa 5kg, 10kg, 20kg, 30kg, hũ nhựa 1kg
Xuất xứ: Taiwan


 

keo 502



KEO 502
Trong cuộc sống hàng ngày, việc sản xuất và sử dụng các sản phẩm từ gia dụng đến chuyên ngành công nghiệp đều cần những “chất phụ gia” nhằm hoàn thiện sản phẩm. Keo 502 là một trong số đó.
Keo 502 với khả năng kết dính nhanh, chắc, dễ sử dụng, giá thành phải chăng, dùng được trên nhiều vật liệu như: gỗ, vải, nhựa, sắt… Không những có phẩm chất dính chắc, keo 502 còn được người tiêu dùng đánh giá cao bởi độ thẩm mỹ và bảo đảm giá trị của mặt hàng. Đó là lý do vì sao trong các ngành sản xuất hàng hóa có liên quan đến vật liệu giá trị cao như vàng, kim cương, đá quý, gỗ cao cấp… keo 502 được sử dụng trong việc kết dính, hoàn thiện và nâng cao giá trị sản phẩm.
Được sử dụng ngày càng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực của cuộc sống thường ngày trong phạm vi gia đình, trường học, văn phòng hoặc các xí nghiệp, xưởng sản xuất nhiều mặt hàng gia dụng, keo 502 trở nên phổ biến bởi dễ sử dụng, chất lượng cao, giá thành rẻ. Tuy nhiên, keo 502 cũng tiềm ẩn những nguy hiểm không nhỏ đối với sức khỏe của người sử dụng nếu bất cẩn trong lúc gia công hoặc không biết cách xử lý tình huống bị dấy bẩn vào vật dụng, da người.

Thành phần chủ yếu của keo 502 là Methylene Chloride, Ethyl Acetate, Toluene,… đều là những chất hóa học cực kỳ độc hại đối với sức khỏe của con người.
Methylene Chloride là một dung môi hữu cơ có mùi thơm ngọt ngào dễ chịu. Nhưng nếu ngửi (hít) hóa chất này trong một thời gian ngắn sẽ bị giảm thị lực, thính lực, rối loạn vận động và sẽ hết khi ngưng tiếp xúc. Nhưng nếu ngửi hoặc hít phải Methylene liên tục trong thời gian dài thì hệ thống thần kinh trung ương sẽ bị tổn thương nặng dẫn đến nhức đầu, chóng mặt, nôn mửa, mất trí nhớ. Các khảo sát trên động vật cho thấy động vật bị tổn thương gan, thận, hệ tim mạch và tăng tỷ lệ bị ung thư phổi, ung thư gan khi tiếp xúc lâu dài với Methyl Chloride.
Ethyl acetate là một chất lỏng, không màu, có mùi hương trái cây. Khi hít phải Ethyl acetate sẽ gây ho, chóng mặt, buồn ngủ, lơ mơ, nhức đầu, nôn mửa, đau họng, yếu người và mất ý thức

Toluene còn được gọi là methylbenzen hay phenyl metane. Tiếp xúc với Toluene qua đường hô hấp sẽ gây nên các biểu hiện tổn thương chủ yếu đến hệ thần kinh trung ương như: nhức đầu, nôn mửa, chóng mặt, buồn ngủ, loạng choạng cùng những biểu hiện như khi say rượu. Sự tiếp xúc với hóa chất này càng lâu dài thì các biểu hiện trên càng nặng. Trường hợp nặng có thể mất ý thức và tử vong.

Cyclohexane là một cycloalkane có mùi thơm nhẹ. Cũng như 3 chất trên, Cyclohexane gây tổn thương hệ thần kinh trung ương, mức độ tổn thương nặng hay nhẹ phụ thuộc vào liều lượng và thời gian tiếp xúc với hóa chất. Khi tiếp xúc Cyclohexane qua đường hô hấp trong một thời gian ngắn sẽ có các biểu hiện nhức đầu, trạng thái đê mê như cảm giác “phê” khi hít ma túy, run chân tay, co giật. Trường hợp nặng hơn sẽ bị nôn mửa, mất điều hòa vận động (rối loạn trong phối hợp thực hiện các cử động nhanh và chính xác do hệ thần kinh bị rối loạn) và có thể bị hôn mê.

Đặc biệt, khi dùng keo 502 nếu không cẩn thận để dính vào quần áo, màn hình vi tính, xe ô tô… rất khó tẩy sạch, nếu tẩy ra cũng để lại vết loang hoặc phai màu sơn gốc của vật dụng. Hay nghiêm trọng hơn là bắn vào mắt, có thể gây ra ra tổn thương giác mạc và các biến chứng về sau. Chính vì vậy, khi dùng keo 502 người sử dụng cần phải hết sức cẩn thận, tránh xa những vật dụng khó tẩy khi dính phải, xa tầm tay trẻ em và có cách bảo quản keo hợp lý, không để lãng phí. 
 Bao bì: chai 500gr, chai 200gr, chai 100gr, chai 30gr và chai 12gr.